Giáo án lớp 2 sách Kết nối tri thức môn tiếng Việt

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cả năm là tài liệu được biên soạn theo quy định của Công văn mới dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Giáo án môn tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức năm học mới, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học. Chi tiết Giáo án lớp 2 theo chương trình mới, mời các bạn cùng tải về.

Trọn bộ giáo án 35 tuần môn tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức được đăng tải với mong muốn giúp quý thầy cô lên giáo án bài giảng môn tiếng Việt lớp 2 sách mới cả năm học 2023 - 2024 hiệu quả.

TẢI V

Giáo án tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 1


TUẦN 1

(Tiết 1+2)


BẢN 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kỹ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Tìm hiểu nội dung bài: cảm giác xúc sừng, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.

* Phát triển năng lực và sản phẩm:

- Hỗ trợ hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có tình cảm quý bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kỹ năng làm việc nhóm hợp lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: May tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁCH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?

+ Cảm xúc của em như thế nào?

- GV hướng dẫn, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng nhanh, có thể hiện màu phấn. 

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến  sớm nhất lớp .

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến  cùng các bạn .

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:  loáng, rối rít, ríu thổi, lừa rè, mồi, vùng dậy,…

- Luyện đọc câu dài:   Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong san; Ngay rìa chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang kín rè/ ôm chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm thách.;…

Luyến đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn đàn toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen thưởng.

* Hoạt động 4: Luyện tập đọc bản văn.

- Gọi HS đọc lần 2 yêu cầu sgk/ tr.11.

- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào cô, bạn bè.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, lót dây:

- hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- HS đọc đoạn tiếp theo.

 

 

 

- Luyện đọc 2-3 HS.

 

 

- Đọc 2-3 HS.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm ba.

 

 

- HS đọc lần lượt.

 

- HS lần lượt like chia sẻ ý kiến:

C1: Đáp án đúng: a, b, c.

C2: Bạn ấy chưa thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước đó.

C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, …

C4: Thứ tự tranh: 3-2-1.

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm.

 

- Đọc 2-3 HS.

 

 

 

- Đọc 2-3 HS.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, vì sao lại chọn ý đó.

 

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai huấn luyện nói theo yêu cầu.

 

- 4-5 nhóm lên bảng.

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA A

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.

+ Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa A đầu câu.

+ Cách nối từ A sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

1-2 HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

- HS quan sát.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

 

- HS luyện viết bảng con.

 

 

 

 

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

 

- HS chia sẻ.

Nói và nghe (Tiết 4)

NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.

- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai? 

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?

- Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.

- YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, …

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

1-2 HS chia sẻ.

 

 

 

 

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

- 1-2 HS trả lời.

 

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

 

- HS lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tập đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2.

- Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn,…

Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

 

 

 

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

3 HS đọc nối tiếp.

1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

 

- HS đọc nối tiếp.

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

 

 

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.

C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em.

C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.

- HS thực hiện.

 

 

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

 

 

 

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

 

 

- HS nêu.

 

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Chính tả (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi: 

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.

 

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

- HS luyện viết bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Luyện từ và câu (Tiết 8)

TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

+ Các hoạt động.

 

 

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.

- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu.

- YC làm vào VBT tr.7.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ.

+ Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

 

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

 

- HS làm bài.

 

 

- HS đọc.

- HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B).

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Bình và Khang gặp nhau ở đâu?

 

+ Khang đã giới thiệu những gì về mình?

- HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản thân.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá.

+ Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích.

 

- HS thực hiện nói theo cặp.

 

 

- 2-3 cặp thực hiện.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

 

- HS làm bài.

 

- HS chia sẻ bài.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

 

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS chia sẻ.

 

TẢI VỀ