Giáo án lớp 1 - Sách Cánh Diều

Giáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều các môn trọn bộ cả năm bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức và Tự nhiên xã hội, Hoạt động trải nghiệm và môn Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mỹ thuật là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 năm 2023, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Vì nội dung giáo án rất dài, mời các bạn kéo xuống cuối bài, nhấn vào nút "Tải về" để tải file giáo án bộ Cánh Diều đầy đủ cả năm.

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LÀM QUEN  VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.

2.Phẩm chất:  Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.

II . ĐỒNG DÙNG:

- Máy tính + ti vi: Video tiết lộ cờ của năm trước.  

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài:

2. Active

2.1: ễ:< /span>  

+ Tổ chức ổn định.

+ Phục hồi trang phục, đội ngũ

+ Fatal page

+ Thực hiện lễ chào cờ, hát quốc ca

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần chương trình cờ chào cờ của chi tiết.

+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

 

-HS theo dõi 

-Nhắc lại tên những nghi lễ được ghi nhớ

2.2:HĐ2: GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS:

+ Thời gian của cờ tiết lộ: SHTT hoạt động được thực hiện vào thứ hai đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết hoa cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những bức tường sáng trong tập học và rèn luyện, nâng cao cao tinh thần học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của cờ báo: 

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số HĐTN cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung : ATGT, BVMT, GD KNS.

 

-HS nghe,nhắc lại:thời gian tổ chức và tham gia cờ chào

- nhắc lại ý nghĩa của cờ Chào.

2.3: Thực hành: GV cho HS tập nghiêm trọng.

                                                 cờ tập tin tay

-HS file khi chưa có nhạc

-HS tập hợp bài hát và nghe nhạc Quốc ca

3. Củng cố - lót dây:

- Bạn có biết bạn muốn làm gì không?

- Trình bày 1 phút những điều em cần nhớ khi tham dự tiết Chào cờ.

IV. điều CHỈNH SAU TIẾT NGÀY

……….……………..……….. …………

……….……………..……….. …………

______________________________________

Tiết 2: TIẾNG VIỆT

BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH  (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Làm quen với thầy cô và bạn bè, đồ dùng học tập, các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...

- Ngồi đúng tư thế đọc, viết, đứng đọc bài, phát biểu ý kiến kiến trúc đúng thế; biết cách cầm nhưng.

- Có khả năng cộng tac, chia sẻ với bạn. Có ý thức tiện sách, vở, đồ dùng học tập, phát triển năng lực giao tiếp thông qua các em giới thiệu về bản thân, trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến kiến.

2.Phẩm chất: Biết nhường nhịn nhau, không tranh giành, giúp bạn học tốt.  

II . ĐỒNG DÙNG:

Máy tính, file PP Tiếng Việt

SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

* Phương pháp:      Quan sát, vấn đáp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Khởi động:  Ổn định

- Mũ HS

2,Khám phá

 

-   Cô tự giới thiệu về mình.  

- HS lắng nghe

-   GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi, học lớp...

- GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hương tự nhiên. Khen ngợi những sản phẩm HS giới thiệu tốt .

a, Graphic use of em file

- Yêu cầu khảo sát HS: 

Đây là ĐDHT của HS, GV chỉ từng hình,

- Yêu cầu HS trình bày trên bàn học ĐDHT của mình cho cô kiểm tra.

- ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; Hãy chăm sóc ĐDHT cẩn thận.

- Thực hiện: HS đứng trước lớp hoặc đứng, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu.

 

 

 

HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...

 

 

GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1: ….. . Các em cần giữ sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.

- HS lắng nghe

 

 

3, Củng cố - đan dây.

- Yêu cầu HS nhắc lại tập tin học tập.

 

IV. điều CHỈNH SAU TIẾT NGÀY

……….……………..……….. …………

……….……………..……….. ………….

……….……………..……….. ………….

__________________________________

Tiết 4: TIẾNG VIỆT

BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH  (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Làm quen với thầy cô và bạn bè, đồ dùng học tập, các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...

- Ngồi đúng tư thế đọc, viết, đứng đọc bài, phát biểu ý kiến kiến trúc đúng thế; biết cách cầm nhưng.

- Có khả năng cộng tac, chia sẻ với bạn. Có ý thức tiện sách, vở, đồ dùng học tập, phát triển năng lực giao tiếp thông qua các em giới thiệu về bản thân, trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến kiến.

2.Phẩm chất: Biết nhường nhịn nhau, không tranh giành, giúp bạn học tốt.  

II . ĐỒNG DÙNG:

Máy tính, file PP Tiếng Việt

SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

* Phương pháp:      Quan sát, vấn đáp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Khởi động:  Ổn định

- Mũ HS

2,Khám phá

 

- Yêu cầu HS mở trang 2, GV giới thiệu các ký hiệu trong sách.

b, Viết kỹ thuật.

- Yêu cầu khảo sát HS: 

+ Bạn nhỏ đang làm gì? 

- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi khi viết, cách cầm bút:

- Yêu cầu HS thực hành tư thế ngồi viết. 

c, Đọc kỹ thuật.

- View HS request

+ Trong hình, hai bạn nhỏ đang làm gì?

 

- GV hướng dẫn  HS tư thế ngồi (hoặc đứng) .

 - Yêu cầu HS thực thi tư thế ngồi đọc.

d, Nhóm hoạt động

- Yêu cầu  HS nhìn hình Em làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.

+ Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì?

- GV giới thiệu về nhóm.

- GV giúp HS cấu hình thành nhóm: nhóm đôi -  nhóm 4     

 

- HS theo dõi quá trình thực hiện

 

- Quân ngồi

+ Đang xem

- HS lắng nghe

 

-HS thực thi

 

- Quân ngồi

+ …cùng đọc sách, trao đổi sách.

- HS lắng nghe

-HS thực thi

 

- Quân ngồi

 

+ Đang làm việc nhóm

- HS lắng nghe

- HS file group

 

3, Củng cố - đan dây.

- Yêu cầu HS nhắc lại các kỹ thuật, hoạt động.

- nhắc nhở học sinh nhớ các tư thế đọc, viết khi ở nhà.

IV. điều CHỈNH SAU TIẾT NGÀY

……….……………..……….. …………

……….……………..……….. ………….

……….……………..……….. ………….

__________________________________

Tiết 5: TOÁN

TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC -  SAU. OUT CENTERED

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán: 

- có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.

- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả mô tả vị trí tương thích của các công cụ đối tượng trong thực tế các vấn đề. HS xác định vị trí Trên, Dưới, Phải, Trái, Trước, Sau, Ở Giữa.

2.Phẩm chất:  HS tích cực tham gia tiết học, thú vị, chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập

II . ĐỒNG DÙNG:

Máy tính, file PP Toán

SGK, bảng con, Bộ ĐD Toán

* Phương pháp:  Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, luyện tập….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*HĐ 1. Khởi động. 

 

- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành gắn ghép, đo độ d dài, xem đồng hồ, xem lịch.

- HS hướng dẫn GV làm quen với bộ đồ dùng để học toán.

- GV hướng dẫn học sinh hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.

- GV cho HS xem tranh khởi động ở SGK.

- Theo dõi

 

 

 

- HS làm quen 

 

- HS làm quen với các quy định

- HS xem và chia sẻ những gì thấy được ở SGK

*HĐ 2. Hình thành kiến thức. 

 

- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn 

- GV cho HS quan sát vẽ tranh theo khung kiến thức (trang 6).

- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.

- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.

- GV nhận xét

- GV cho một số HS nhắc lại 

- HS chia nhóm theo bàn

- Nhóm công việc HS

 

- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí của các vật thể. 

Ví dụ: Bạn đứng sau cây; 

 

- Các nhóm đại diện được hiển thị lần nữa.

- Theo dõi HS

- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong màn hình.

*HĐ 3. Thực hành luyện tập  (Trải nghiệm)

 

Bài 1.   Y/cầu HS quan sat bức tranh BT1.

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.

- GV gọi các nhóm lên báo cáo

+ Kể tên những vật ở dưới (trên) gậm bàn.

+ Trên bàn có những vật nào bên trái (phải) của bạn?

- GV nhận xét chung.

- Trải nghiệm: GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút..

-GV quan sát

 

 

-Gọi 1 số bàn báo cáo kết quả

-Gv nhận xét đánh giá chung

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài

- Làm việc nhóm

 

- Đại diện các nhóm lên báo cáo,

- HS khác theo dõi, nhận xét

 

 

- HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu của GV

-Bạn cùng bàn sẽ quan sát bạn mình - làm đúng, sai nhanh hay chậm theo yêu cầu của cô.

- Đại diện các bàn báo cáo

 

Bài 2. 

Y/cầu HS quan sát bức tranh BT1.

- GV nêu yêu cầu của bài.

+Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?

+ Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?

- Cho HS thực hiện hỏi đáp nhóm đôi (tương tự)

- Một số nhóm báo cáo.

 

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài

Bạn nhỏ …. rẽ sang bên phải.

+…… i rẽ sang bên trái.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác nhận xét

Bài 3. 

a)Thực hiện lần lượt các động tác sau.

- GV đưa  bức tranh BT1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:

+ Giơ tay trái.   + Giơ tay phải.

+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.

+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.

- GV nhận xét 

b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.

- GV nhận xét 

 

 

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài

 

 

- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

- HS trả lời

 

*HĐ 4: Hoạt động vận dụng

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Đi bộ ở nơi không có vỉa hè em đi bên nào?

- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?

- Trả lời

- HSTL theo vốn sống ....

- Đi bên phải

*HĐ 5. Củng cố, dặn dò 

- Tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái” trong cuộc sống hằng ngày.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

________________________________________________________________

Tiết 4+5: TIẾNG VIỆT

BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH (Tiết 3+4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Làm quen với thầy cô và bạn bè, đồ dùng học tập, những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...

- Ngồi đúng tư thế đọc, viết, đứng đọc bài, phát biểu ý kiến đúng tư thế; biết cách cầm bút.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập, phát triển về năng lực giao tiếp thông qua việc các em giới thiệu về bản thân, trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến.

2.Phẩm chất: Biết nhường nhịn nhau, không tranh giành, giúp đỡ bạn học tốt.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

* Phương pháp:    Quan sát, vấn đáp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Khởi độngỔn định

2, Khám phá:

- HS hát

a, Nói - phát biểu ý kiến

- Yêu cầu HS nhìn hình Em nói và trả lời câu hỏi.

+ Bạn HS trong đang làm gì?

- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần: đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin,

nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ 
 những điều mình nói.

-  HS thực hành luyện nói trước lớp.

 

 b, Học với người thân

- Yêu cầu HS nhìn hình Em học ở nhà và trả lời câu hỏi. Bạn HS đang làm gì?

- Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.

c, Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan

- Yêu cầu HS nhìn hình Em trải nghiệm và trả lời câu hỏi. Các bạn HS đang làm gì?

 - GV:…. Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc...

Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập

d, Dạy hát

- Yêu cầu HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.

 

- Quan sát

+ Bạn đang phát biểu ý kiến

- HS lắng nghe

 

 

 

VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...

 

- Quan sát

+ Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn.

- HS lắng nghe

 

 

 

- Quan sát

+ Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo 

- HS lắng nghe

 

- HS thực hiện

 

 

3. Củng cố - dặn dò

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.

 - Ngồi đọc, viết đúng tư thế khi học ở nhà .   

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

_____________________________________________________________

Tiết 1: TIẾNG VIỆT

BÀI 1: a, c ( Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Nhận biết các âm và chữ cái a, cđánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.  Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c, tìm đươc chữ a, chữ c trong bộ chữ. Viết đúng cá chữ cái a, c và tiếng ca.

- Đọc đúng các âm a, ctiếng ca. Viết đúng  trong vở con các chữ âm a, c, tiếng ca.

2.Phẩm chất:  Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, óc tìm tòi , vận dụng các điều đã học vào thực tế. HS hăng say, tự giác thực hiện và hoàn   thành các nhiệm vụ được giao. 

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động .

 

- Ổn định

- HS hát 

- Giới thiệu bài:

 

Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.

- GV ghi chữ a, nói: a

- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)

- HS lắng nghe

 

 

- 4-5 em, cả lớp : a

- Cá nhân, cả lớp : c

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS

- Lắng nghe

2. Chia sẻ.

Dạy âm a, c.

 

- GV đưa lên bảng cái ca

- Đây là cái gì?

- GV chỉ tiếng ca

- GV nhận xét

- HS quan sát

- HS : Đây là cái ca

- HS nhận biết c, a

- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca

3.Khám phá .

- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca

ca

c

a

- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?

 

 

 

- HS quan sát

 

 

- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.

* Đánh vần.

- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:

- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca

 

 

- Quan sát và cùng làm với GV

 

- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca

- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca

4. Luyện tập .

4.1. Mở rộng vốn từ

BT3: Nói to tiếng có âm a...

 

a. Xác định yêu cầu

- GV nêu yêu cầu của bài tập : 

 

- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.

b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.

- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.

- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

 

- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá

- HS nói đồng thanh

 

- HS làm bài tập

c. Tìm tiếng có âm a.

- GV làm mẫu:

* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.

 

 

- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)

- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)

d. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.

 

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả

- HS báo cáo cá nhân

- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.

 

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)

- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.

- HS nói (cha, bà, da,...)

5. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS đọc lại toàn bài

- Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học bài cùng người thân.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_________________________________

Tiết 3+4: TIẾNG VIỆT

BÀI 1: a, c  ( Tiết 2+3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.  Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c, tìm đươc chữ a, chữ c trong bộ chữ. Viết đúng cá chữ cái a, c và tiếng ca.

- Đọc đúng các âm a, c, tiếng ca. Viết đúng  trong vở con các chữ âm a, c, tiếng ca.

2.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt.

                        Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Khởi động 

- Ổn định

-Gọi HS đọc trang 6

- GV giới thiệu  bài, viết tên bài.

4. Luyện tập

4.2. Mở rộng vốn từ.

Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)

 

-HS hát

-HS đọc bài

 

a. Xác định yêu cầu của bài tập

 

 

- GV nêu yêu cầu bài tập : 

- HS theo dõi

 

b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.

- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.

- GV giải nghĩa từ cú : 

- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

 

- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá

- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)

- HS lắng nghe

- HS làm cá nhân 

 

c. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.

 

-HS báo cáo

 

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả

- HS báo cáo cá nhân

 

- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c 

- HS cả lớp đồng thanh 

- HS nói (cỏ, cáo, cờ...)

 

4.3. Mở rộng vốn từ.

Bài tập 5. Tìm chữ a, chữ c 

 

 

a) Giới thiệu chữ a, chữ c

- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: 

- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.

 

- Lắng nghe và quan sát

- Lắng nghe và quan sát

 

 

b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ

- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.

* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ

 

- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng

- Cho học sinh nhắc lại tên chữ

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. 

- HS giơ bảng 

- HS đọc tên chữ

 

* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ

- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng

* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT

- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. 

* Làm bài cá nhân

 

Bài tập 6: Tập viết

a. Chuẩn bị.

- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm.

b. Làm mẫu.

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV

- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.

- GV chỉ bảng chữ a, c

- HS theo dõi

 

- HS đọc

- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :

+ Chữ c: 

+ Chữ a: 

+ Tiếng ca: 

- HS theo dõi

c. Thực hành viết

- Cho HS viết trên khoảng không

 

 

- Cho HS viết bảng con

 

- HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.

- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần

- GV yêu cầu HS giơ bảng con

 

- GV nhận xét

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.

- 3 - 4 HS đọc

- HS khác nhận xét

- Cho HS viết chữ ca

- GV nhận xét.

- HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần

- HS khác nhận xét

3. Củng cố - dặn dò .

- Yêu cầu HS đọc lại các âm, tiếng vừa viết.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_______________________________________

Tiết 5: TOÁN

HÌNH VUÔNG-HÌNH TRÒN-HÌNH TAM GIÁC-HÌNH CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán: 

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận dạng, phân loại hình, lắp ghép tạo hình, trình bày ý tưởng, đặt và TLCH nhằm phát triển các năng lực toán học. 

Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.

 - Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ từ các vật thật.  Ghép được các hình đã biết thành hình mới.

2.Phẩm chất: HS tích cực tham gia tiết học, hứng thú, chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Toán

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Toán

- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.

* Phương pháp Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, luyện tập….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?

2.Bài mới: GV giới thiệu ghi bài:

*HĐ 1. Khởi động. 

 

- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.

- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ

 

- Giáo viên nhận xét chung

- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ :

+ Mặt đồng hồ hình tròn

+ Lá cờ có dạng hình tam giác

*HĐ2. Hình thành kiến thức.

 

1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

* Hoạt động cá nhân:

- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, yêu cầu HS quan sát, nhận diện đặc điểm của hình.

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

 

 

 

- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu, nêu tên  gọi của chúng.

 

 

* Hoạt động nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.

- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét

HĐ 3. Thực hành luyện tập.

 

Bài 1 Giáo viên nêu yêu cầu của bài

- Giáo viên cho HS thực hiện theo cặp.

 

 

- Gọi các nhóm lên chia sẻ

- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói 

- Học sinh lắng 

- HS nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ

 

Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài tập

- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi

- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng.

- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài

- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời

 

- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời

 

- Các nhóm báo cáo kết quả

Bài 3. Ghép hình em thích

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm

 

 

 

 

- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

 

- 2 HS nhắc lại yêu  cầu của bài tập

- Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.

- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm

HĐ 4. Vận dụng

 

Bài 4. 

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

 

- 2 HS nhắc lại yêu  cầu của bài tập

- HS quan sát và chia sẻ

   3. Củng cố, dặn dò .

Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………  

__________________________________________________________________

Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021

Tiết 1: TẬP VIẾT

TẬP VIẾT SAU BÀI 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực tự chủ và tự học

- Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 

- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có óc thẩm mỹ

2.Phẩm chất: Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. GTB: 

 

+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ c, a các tiếng ca, cà, cá.

- Lắng nghe

 

 


2. Khám phá :

- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- GV nhận xét

- HS quan sát

 

- HS đọc các chữ, tiếng và số.

- Gọi học sinh đọc c, a, ca, cà, cá

- 2 HS đọc

- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng c, a, ca, cà, cá

- 2 HS nói cách viết

+ Tiếng ca : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau. 

+ Tiếng cà : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau, thêm dấu huyền trên a. 

+ Tiếng cá : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau, thêm dấu sắc trên a.

- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết.

* Chú ý cho HS nối nét giữa ca.

3. Luyện tập:

- Theo dõi, nhắc lại

- Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1

- HS mở vở theo hướng dẫn

- Y/cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.

- HS viết bài cá nhân



- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS. Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.

- GV đánh giá 1 số bài của HS

- GV nhận xét, chữa bài. 

 

 

 

 

- HS theo dõi

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

______________________________________

Tiết 2: TIẾNG VIỆT

BÀI 2: Cà, cá (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 

- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá

- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. 

- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)

2.Phẩm chất: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật

                        Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

1. KTBC

 

- GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca  gọi 3 – 4 HS đọc lại , sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: ca

- HS đọc

 

- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh

+ GV cho học sinh nhận xét 

 

2.Bài mới: Giới thiệu bài

- Lắng nghe

 

2.1. Chia sẻ và khám phá

- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 

- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá

2.2 Dạy tiếng cà

 

- GV đưa tranh quả cà lên bảng.  

- HS quan sát

- Đây là quả gì?

- GV viết lên bảng tiếng

- GV chỉ tiếng  

- HS : Đây là quả cà.

- HS nhận biết tiếng cà

- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:

* Phân tích

 

+ GV che dấu huyền ở tiếng rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?

- HS xung phong đọc: ca

- GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?

- Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền

- GV đọc :

- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào? Thanh nào?

- Thêm dấu “gạch ngang” trên đầu

 

- HS cá nhân – cả lớp :

- HSTL (cá nhân + TT)

 

* Đánh vần.

- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:

+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :

+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: ca

+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: huyền

+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: .

- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: ca-huyền-cà

 

- Quan sát và cùng làm với GV

 

 

- GV giới thiệu mô hình tiếng

c-a-ca-huyền-cà

c

à




 

- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-a-ca-huyền-cà

- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-a-ca-huyền-cà

2.3 Dạy tiếng cá: Thực hiện tương tự ở trên

 

3: Luyện tập . 

3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)

 

a. Xác định yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe.

b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.

 

- HS lần lượt nói tên từng con vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà

- HS lần lượt nói một vài vòng

 

d. Báo cáo kết quả.

- Báo cáo kết quả theo nhóm đôi.

 

-HS thực hiện



- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập

- Y/cầu HS tìm 3 tiếng có thanh huyền


3.2. Mở rộng vốn từ. (BT4)

 

a. Xác định yêu cầu.

- GV nêu yêu cầu của bài tập : 

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu

b. Nói tên sự vật

c. Tìm tiếng có thanh sắc

 

d. Báo cáo kết quả.

- Báo cáo kết quả theo nhóm đôi.

 



3.3. Ghép chữ.

 

- GV nêu yêu cầu của bài tập: 

- 3-4 HS nhắc lại

- GV cho HS làm bài cá nhân

- GV yêu cầu HS giơ bảng cài.

- GV nhận xét.

- HS lần lượt ghép tiếng 

- HS giơ bảng sau mỗi lần cài

4. Củng cố, dặn dò.

GV đưa tiếng cá HS đọc và phân tích 

- GV nhận xét giờ học.

 

HS đọc, phân tích.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

__________________________________

Tiết 4: TOÁN

      Bài: Các   số  1, 2,  3

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán: 

- Phát triển các năng lực toán học: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.….

-Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.

- Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.

2.Phẩm chất: HS tích cực tham gia tiết học, hứng thú, chăm chỉ hoàn thành các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Toán

                      1 số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 ; 1 bút chì, 3 que tính, 2 q/vở,…

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Toán

*Phương pháp: Dạy học theo hướng kiến tạo, gắn với tình huống thực.Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, luyện tập….

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*HĐ 1. Khởi động. 

 

- GV cho HS quan sát tranh tìm  số lượng các sự vật trong tranh.

- Giáo viên nhận xét chung

-HS làm việc nhóm đôi

 

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ

*HĐ 2. Hình thành kiến thức.

 

1. Hình thành các số 1, 2, 3

* Quan sát

- Y/cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.

 

 

- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 

- Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn?

- Vậy ta có số mấy?

- GV giới thiệu số 1

Tương tự với số 2,3






* Nhận biết số 1, 2, 3

 

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 (2,3)que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS  lấy 1 que tính rồi đếm : 1,...



- Giáo viên vỗ tay 2 (3,1) cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng 

- HS lấy thẻ có ghi số 2,....



2. Viết các số 1, 2, 3

 

- GV viết mẫu, h/dẫn cách viết số 1 (2,3)

-HS quan sát, luyện viết

- GV cho học sinh viết bảng con

 

- GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3

* GV sửa lỗi sai .

- HS viết cá nhân

- HS lắng nghe

*HĐ3. Thực hành luyện tập.

 

Bài 1. Số  ?


- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân 

-  Báo cáo kết quả

-HS lắng nghe

-HS đếm miệng

-HS nói bạn, HS khác n/xét

Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)


- GV hướng dẫn HS làm mẫu

+ Hình 1 có mấy chấm tròn?

+ 1 chấm tròn ghi số mấy?

-Y/cầu HS lấy số số chấm tròn hình 2 để bên trái, lấy số chấm tròn hình 3 để bên phải

+ Nhận xét, tuyên dương.

 

+ Có 1 chấm tròn

+ Ghi số 1

+ HS thực hành và kiểm tra bạn bên cạnh

 

Bài 3. Số  ?


- GV nêu yêu cầu bài tập

- Thực hiện tương tự bài 1

- Cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- HS  lắng nghe

-Thực hiện theo yêu cầu của GV

*HĐ4. Vận dụng

 

Bài 4. Số  ?


- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi

- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp

- GV cùng học sinh nhận xét

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS thực hiện

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ

3. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

____________________________

                               Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

 * Năng lực điều chỉnh hành vi,năng lực diễn đạt ngôn ngữ

+ Về nhận thức khoa học:
 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi
 cùng nhau.
 - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
 
+ Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.
2. Phẩm chất: có 
những hành động thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thành viên 

                       Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
 
II. CHUẨN BỊ:
 
- Các hình trong SGK Vở Bài tập TN&XHVideo/nhạc bài hát về gia đình
 - Tranh vẽ, ảnh về gia đình , Bảng phụ , Phiếu tự đánh giá
 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1 : Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình

1. Khởi động (3 phút)
 
- Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau.
 - Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
 - Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
 - Giới thiệu bài, ghi bài 

Hát tập thể
 - HS trả lời
 - Lắng nghe

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 Mục tiêu: 
Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụvề các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Kể đượccông việc của các thành viên trong gia đình.

2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên rong gia đình.
 Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.

* Mục tiêu:
 
+ Nêu được các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.
 + Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.


+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến
 của mình về các thành viên trong gia đình.
 
* Cách tiến hành:
 
- GV chiếu 2 bức tranh về gia đình2 bạn
 Bước 1. Làm việc theo cặp
 - Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi:
 + Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai?
 + Họ đang làm gì và ở đâu?
 Bước 2. Làm việc cả lớp
 - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc 

- GV cùng HS nhận xét
 + Theo em, các thành viên trong gia đình với không khí gia đình như thế nào?

- HS quan sát.
 - HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp.
 - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả, nhận xét  

 

 

 

 

 

 

Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương

 

+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau?
 * GV nhận xét, kết luận: 

 
 + Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau
 thể hiện được các tình cảm đó.

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
 Mục tiêu:
 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình ..Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.

Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình.
 
Bước 1. Làm việc theo cặp.
 
- Y/C các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình.
 - GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi:
 + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?

+ Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn
 thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn?
 - GV Y/C HS làm câu 2 của bài tập 1

Bước 2: Làm việc cả lớp.
 
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1.

 

 

 

 

 


 
Bước 3. Làm việc nhóm
 
- Cho HS làm câu 1 của BT 1 
 - GV cùng HS nhận xét về các SP của
 các nhóm.

 

- HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu....
 - Theo dõi hướng dẫn
 + HS thay nhau hỏi và trả lời

 

 

 

- Làm bài

 

- 1 số HS lên trình bày trước lớp:
 + Giới thiệu về bản thân.
 + Giới thiệu về gia đình mình
 + HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn,
 - Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn.
 - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình 
 - Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ.
 - HS nhận xét nhóm bạn.









ICủng cố - dặn dò:

-Về nhà cần nghe lời,  nói lễ phép để thể hiện kính trọng, yêu thương ông bà, bố mẹ làm mọi người vui lòng, giảm mệt mỏi. 

- Chuẩn bị các hình ảnh về gia đình của mình để chuẩn bị cho tiết sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

__________________________________________________________________


Tiết 1: TIẾNG VIỆT

BÀI 2: Cà, cá (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 

- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá

- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. 

- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)

2.Phẩm chất: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật

                        Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 2

3.4. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (Bài tập 5)

 

a. Xác định yêu cầu.

- GV nêu yêu cầu của bài tập : GV đưa lên bảng hình minh họa bài 5 và 3 thẻ chữ sắp xếp theo thứ tự bất kì.

 

- HS đọc : cà, cá, ca

- Theo dõi

b. Thực hiện yêu cầu.

- GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS đọc

- GV chỉ từng chữ theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp đọc.

- GV cho HS làm bài vào vở BT

 

- HS đọc: cà, cá, ca

- HS cả lớp đọc

 

- Làm bài cá nhân

d. Báo cáo kết quả.

- GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh;

 - Mời 2 HS lên bảng thi gắn nhanh chữ với hình.

- GV cho cả lớp đọc lại kết quả

 

- HS quan sát,  2 HS lên thi gắn chữ với hình

Hình 1-ca; Hình 2-cá; Hình 3-cà.

3.5. Tập viết (Bảng con – BT 6)

 



a. Chuẩn bị.

- HS lấy bảng, phấn 



b. Làm mẫu.

 

- GV viết bảng : cà, cá

- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết:

- HS cả lớp đọc

+ Theo dõi viết mẫu



* Thực hành viết

- Cho HS viết trên khoảng không

- Cho học sinh viết cà, cá

 

- HS viết bảng chữ  từ 2-3 lần.

d. Báo cáo kết quả

- GV yêu cầu HS giơ bảng con

- GV nhận xét

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.

- 3-4 HS viết đúng đẹp giới thiệu bài trước lớp

4.Củng cố, dặn dò: 

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV khuyến khích HS tập viết chữ cà, cá trên bảng con.

___________________________________

Tiết 2: TIẾNG VIỆT

                                                          TẬP VIẾT SAU BÀI 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực tự chủ và tự học.

- Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 

2.Phẩm chất: Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK, bảng con, Bộ ĐD Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.GTB

2. Khám phá :

- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- HS quan sát

- HS đọc (Tt-nhóm-cá nhân) 

- Gọi học sinh đọc c, a, ca, cà, cá

- 2 HS đọc

- Yêu cầu hs nói cách viết tiếng c, a, ca, cà, cá

- 2 HS nói cách viết

- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết.

* Chú ý cho HS nối nét giữa ca.

3. Luyện tập :

- Theo dõi, nhắc lại

- Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1

- HS mở vở theo hướng dẫn

- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.

- HS theo dõi làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Y/cầu HS tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá

- HS viết bài cá nhân

- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS 

- KKHS viết phần Luyện tập thêm.

- GV đánh giá 1 số bài của HS

- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương 

 

- HS theo dõi

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                                          

Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

 * Năng lực điều chỉnh hành vi,năng lực diễn đạt ngôn ngữ

+ Về nhận thức khoa học:
 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi
 cùng nhau.
 - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
 
+ Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.
2. Phẩm chất: có 
những hành động thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thành viên 

                       Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.

II. CHUẨN BỊ:
 
- Các hình trong SGK Vở Bài tập TN&XHVideo/nhạc bài hát về gia đình
 - Tranh vẽ, ảnh về gia đình , Bảng phụ , Phiếu tự đánh giá
 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà

1. Hoạt động khám phá
 
HĐ 3. Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà.

Bước 1. Làm việc theo cặp.
 
- GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10
 SGK.
 - Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi
 gợi ý:
 + Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình
 nhà bạn Hà?
 + Từng thành viên đó đang làm gì?

 


 
Bước 2. Làm việc cả lớp
 
- GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả
 thảo luận.
 - GV cùng HS theo dõi, bổ sung
 + Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham gia việc
 nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy?
 
2. Hoạt động luyện tập và vận dụng
 
Hoạt động 4. Giới thiệu việc nhà của từng
 thành viên trong gia đình em.
 
Bước 1. Làm việc theo cặp.
 
- GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các
 câu hỏi gợi ý.

 

 

 

- HS quan sát, chia sẻ thống
 nhất trong nhóm.
 + Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà.
 + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà.


 - Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.
 - HS nhận xét nhóm bạn
 - HS thi đua trả lời.
 - HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý.

 

 

+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trả lời  rồi đổi vai.

 

+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc
 nhà?
 + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên
 trong gia đình bạn.
 
Bước 2. Làm việc cả lớp
 
- GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.
 - GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày
 của các bạn.
 - GV hỏi thêm để khắc sâu:
 + Vì sao các thành viên trong gia đình cần
 cùng nhau chia sẻ việc nhà?
 + GV hướng HS đến thông điệp: Cùng nhau
 chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa
 các thành viên trong gia đình.


 - Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
 - HS tham gia đánh giá nhóm bạn.
 

- HS trả lời theo quan điểm của mình.
 + HS theo dõi

 













* Củng cố - dặn dò:

- Tiết học hôm nay em đượclàm những việc gì? Em biết thêm những gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

_______________________________________

Tiết 4: TIẾNG VIỆT

                                               BÀI 3: KỂ CHUYỆN HAI CON DÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh ( không cần GV hỏi), có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận biết và đánh giá được tính cách hai nhân vật dê đen và dê trắng. Hiểu lời khuyện của câu chuyện : Phải biết nhường nhịn nhau, tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.

- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.  Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.

2.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt.

                        Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Máy tính, file PP Tiếng Việt

2. Học sinh: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 

 

1.1. Quan sát và phỏng đoán

 

- GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa.

- HS quan sát

- Hãy đoán nội dung truyện.

- GV gợi ý......

 

- HS lắng nghe giới thiệu

1.2. Giới thiệu truyện.

 

- GV giới thiệu : 

2.Khám phá

- HS lắng nghe


2.1. Nghe kể chuyện

+ GV kể lần 1: kể không chỉ tranh

+ GV kể lần 2: Vừa chỉ tranh vừa kể thật chậm.

+ GV kể lần 3: Vừa chỉ tranh vừa kể thật chậm, khắc sâu ND câu chuyện

2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh.

 

  • HS nghe

- GV nêu lần lượt từng câu hỏi dưới tranh

- H/dẫn HS: cần nói to, rõ, nhìn vào người nghe, nói đủ ý.

- GV: Chỉ vì không biết nhường nhịn nhau mà     cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối. 

HS trả lời theo khả năng nhớ

- GV chỉ tranh 1, 2 cho học sinh trả lời các câu hỏi theo 2 tranh (Nội dung như trên).

- Tiếp tục cho HS trả lời câu hỏi với các cặp tranh còn lại.

- GV cho HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh.

- HS trả lời 

 

- HS trả lời

 

- 1 HS TLCH ở cả 4 tranh.

2.3. Kể chuyện theo tranh.

 

* GV yêu cầu mỗi HS chọn 2 tranh và tự kể chuyện theo 2 tranh đó.

- GV gọi HS lên kể trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét bạn kể

* HS  tập kể theo tranh.

- HS xung  phong lên kể cặp tranh mình đã chọn.

* Trò chơi : Ô cửa sổ.

- GV đưa lên bảng các ô cửa sổ (4 ô cửa sổ)

 

- GV mở cả 4 tranh yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

 

- HS chọn ô, nhìn hình minh họa và kể lại chuyện.

- HS xung phong kể

* GV cất tranh mời HS kể lại câu chuyện.

- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay.

* HS xung phong  kể chuyện

2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện

 

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn nhau.

* GV GD: Câu chuyện khuyên  .... Biết nhường nhịn thì cuộc sống sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

* HS lắng nghe.

3. Củng cố, dặn dò.

- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………





 


Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT LỚP: CÁC BẠN CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực 

* Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ: 

- Học sinh bước đầu giới thiệu bản thân và làm quen với 1 số bạn trong lớp

2.Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, yêu thương, gắn bó giữa các học sinh trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định: Hát

2. Các bước sinh hoạt:

2.1. Nhận xét trong tuần 1

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập  

+ Vệ sinh.

 

 

 

- Các trưởng ban, phó ban,  tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

 

 

 

*GV nhận xét qua 1 tuần học:

- Tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

........................................................................................................................

........................................................................................................................

- Nhắc nhở những tồn tại, hạn chế của lớp trong tuần.

.........................................................................................................................

........................................................................................................................

- Nhận xét về việc thực hiện phòng tránh COVID

.........................................................................................................................

........................................................................................................................

2.2.Phương hướng tuần 2

- Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 

-Tiếp tục thực hiện tốt 5K - phòng tránh COVID

.........................................................................................................................

........................................................................................................................

.........................................................................................................................

2.3. Bạn của em.

- Tổ chức cho HS từng bàn giới thiệu và làm quen với nhau.

 

- GV cho các nhóm lên chia sẻ, giới thiệu.

- GV nhận xét và tổng kết chung.

 

+ Tên bạn là gì? Nhà bạn ở đâu? Bạn thường tham gia những hoạt động nào ngoài giờ học? Bạn đã biết những bạn nào trong lớp?

- Các nhóm lên trao đổi, giới thiệu

3. Tổng kết chung: GV nhắc nhở HS tích cực học tập, vui chơi đoàn kết thân thiện với các bạn khi ở trường

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT LỚP: CÁC BẠN CỦA EM

I. Mục tiêu: 

- Học sinh bước đầu giới thiệu bản thân và làm quen với 1 số bạn trong lớp

II. Chuẩn bị:

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định: Hát

2. Các bước sinh hoạt:

2.1. Nhận xét trong tuần 1

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập  

+ Vệ sinh.

*GV nhận xét qua 1 tuần học:

- Tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

- Nhắc nhở những tồn tại, hạn chế của lớp trong tuần.

2.2.Phương hướng tuần 2

- Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 

2.3. Bạn của em.

- Tổ chức cho HS từng bàn giới thiệu và làm quen với nhau.

 

 

- GV cho các nhóm lên chia sẻ, giới thiệu.

- GV nhận xét và tổng kết chung.

2.4. An toàn GT – Bài 1: Đường em tới trường

 

 

 

- Các trưởng ban, phó ban,  tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe 

 

 

-HS lắng nghe để thực hiện

 

 

 

 

 

 

+ Tên bạn là gì? Nhà bạn ở đâu? Bạn thường tham gia những hoạt động nào ngoài giờ học? Bạn đã biết những bạn nào trong lớp?

- Các nhóm lên trao đổi, giới thiệu

 

- Đường em tới trường là đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi hay đường sông…

- Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?

*KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường, có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng…

Con đường em tới trường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt ý.

- Đường em tới trường là đường đô thị.

- Hs nêu tên một số đường và miêu tả đặc điểm.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe

 

- Một số Hs nhắc lại.

 

 

 

- HS trả lời và giải thích.

- HS khác nhận xét.

3. Tổng kết chung: 

GV nhắc nhở HS tích cực học tập, vui chơi đoàn kết thân thiện với các bạn khi ở trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LÀM QUEN  VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. Mục tiêu: 

- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.

II. Chuẩn bị:

- Máy tính + ti vi: Video tiết chào cờ của năm trước.

III. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

2. Active

2.1: ễ:< /span>  

+ Tổ chức ổn định.

+ Phục hồi trang phục, đội ngũ

+ Fatal page

+ Thực hiện lễ chào cờ, hát quốc ca

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần chương trình cờ chào cờ của chi tiết.

+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

 

-HS theo dõi 

-Nhắc lại tên những nghi lễ được ghi nhớ

2.2:HĐ2: GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS:

+ Thời gian của cờ tiết lộ: SHTT hoạt động được thực hiện vào thứ hai đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết hoa cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những bức tường sáng trong tập học và rèn luyện, nâng cao cao tinh thần học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của cờ báo: 

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số HĐTN cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung : ATGT, BVMT, GD KNS.

 

-HS nghe,nhắc lại:thời gian tổ chức và tham gia cờ chào

- nhắc lại ý nghĩa của cờ Chào.

2.3: Thực hành: GV cho HS tập nghiêm trọng.

                                                 cờ tập tin tay

-HS file khi chưa có nhạc

-HS tập hợp bài hát và nghe nhạc Quốc ca

3. Củng cố - lót dây:

- Bạn có biết bạn muốn làm gì không?

- Trình bày 1 phút những điều em cần nhớ khi tham dự tiết Chào cờ.

______________________

 

 TẢI  VỀ GIÁO ÁN TRỌN BỘ CẢ NĂM