Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Sách Cánh Diều 

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án. Giáo án Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh Diều xây dựng chi tiết cho từng bài học đảm bảo nội dung và theo khung chương trình năm học mới của các trường, các địa phương. Chi tiết, mời các thầy cô cùng theo dõi sau đây.

VÌ GIÁO ÁN QUÁ NHIỀU NÊN THẦY CÔ KÉO XUỐNG CUỐI TRANG NHẤT NÚT "TẢI VỀ" NHÉ


TUẦN 3

Bài 2CHĂM HỌC CHĂM LÀM

Bài đọc 1

VĂN HAY CHỮ TỐT (tiết) 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.

- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.

1.2. Phát triển năng lực văn học:

Hiểu các chi tiết ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của danh nhân Cao Bá Quát.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

2.1 Phát triển các năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện đọc diễn cảm theo cách hiểu và cảm nhận của mình.

2.2. Phát triển các phẩm chất

- Yêu nước: Biết tự hào về truyền thống, về các danh nhân của đất nước.

- Chăm chỉ: kiên trì, quyết tâm trong công việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, 2 bức tranh phóng to của hoạt động chia sẻ, 2 cây bút dạ..

– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1; Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập 1.

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (10 phút)

- Mục tiêu: 

+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

+ Chia sẻ về chủ điểm.

- Cách tiến hành:

- Cho HS nghe bài hát “Chị ong Nâu và em bé”

+ Em có nhận xét gì về chị ong Nâu trong bài hát?

a/ Trò chơi:

- Giới thiệu và tổ chức trò chơi Tìm đường:

- Yêu cầu HS đọc qua bài chia sẻ 1.

- Phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia làm 2 đội Chăm học (ong cánh xanh), Chăm làm (ong cánh hồng) cùng tham gia trò chơi tiếp sức, các thành viên trong đội lần lượt đọc to tên hoạt động trong mỗi thẻ, dùng bút nối thẻ đó với thẻ tiếp theo phù hợp sau đó chuyển bút cho bạn khác.

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- Tổ chức cho cả lớp đánh giá kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

b/ Trao đổi: 

+ Em đã làm được những việc gì giống các chị ong? 

 

- Tổng kết ý kến, giới thiệu chủ điểm mới: Những việc các em vừa chia sẻ thể hiện đức tích chăm chỉ (Chăm học, chăm làm). Đó chính là tên của bài học của chúng ta sẽ học.

- Nghe, hát theo.

 

- Trả lời.

 

 

 

 

- 1 HS đọc.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Chơi. 

- Nhận xét.

 

- Tự nhiên thể hiện ý kiến: Em làm bài tập, tập đàn, chơi bóng rổ….; Em quét nhà, nấu cơm, nhặt rau…..

 

2. Hình thành kiến thức:

Mục tiêu:

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngũ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.

Cách tiến hành:

* Giới thiệu bài (Kết hợp khai thác tranh) 

a) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài: Với giọng chậm rảitừ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.

+ Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: thưở, khẩn khoản, oan uổng, xin sẵn lòng, yên trí, kiên trì…

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng ở các câu:

+ Thưở đi học./ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu? nên nhiều bài văn/ dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

+ Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan/, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn/, có được không?

+ Ông biết/ dù văn hay đến đâu/ mà chữ không ra chữ /cũng chẳng ích gì.

+ Chữ viết đã tiến bộ/, ông lại mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu/ để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ khó: khẩn khoản, huyện đường, ân hận, câu đối, xuất khẩu thành thơ

Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn (3 phút)

- Mời HS nhận xét bạn đọc trong nhóm.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

a) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu hỏi.

 

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.

- Tổ chức báo cáo kết quả lần lượt từng câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét, góp ý, tuyên dương.

- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài đọc.

- Nhận xét, chốt lại.

 

 

 

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

 

 

 

- Trả lời:3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu ….cháu xin sẵn lòng.

+ Đoạn 2: Từ Lá đơn ….sao cho đẹp.

+ Đoạn 3: Từ Sáng sáng kiểu chữ khác nhau.

+ Đoạn 4: Từ Kiên trì luyện tập  ….đến hết 

- HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe, đọc những từ ngữ khó.

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

 

 

- 1-2 HS đọc.

 

 

- 1-2 HS đọc.

 

- 1-2 HS đọc.

 

 

 

- HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.

- Đọc phần giải nghĩa ở sách giáo khoa.

 

- Luyện đọc và giúp đỡ nhau sửa sai.

 

-Nhận xét.

 

- HS đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- 5 HS nối tiếp đọc 5 câu hỏi, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

(1) Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém? (Vì chữ ông xấu quá, quan đọc không được)

(2) Điều gì xảy ra khiến Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ thật đẹp? (Một cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu oan, nhưng vì chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. Ông ân hận vì đã làm lỡ việc của bà)

(3) Tìm những chi tiết cho thấy quyết tâm luyện viết chữ của Cao Bá Quát? (Ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp; sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp; mỗi buổi tối, ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngue; ông mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau; ông kiên trì luyện tập suốt mấy năm).

(4)Thành ngữ “xuất khẩu thành thơ”, “văn hay chữ tốt” nói lên điều gì về Cao Bá Quát? (Ông là người rất giỏi văn chương- mỗi lời nói ra là thành thơ ý nói thơ rất hay, viết chữ rất đẹp.)

(5)Từ câu chuyện Cao Bá Quát luyện chữ, em đã rút ra được bài học gì cho bản thân? (Không có khó khăn nào mà không thể vuwotj qua, chỉ cần kiên trì thì việc gì cũng có thể thành công.)

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .

 

- Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát.

- 1-2 HS nhắc lại nội dung.

3. Luyện tập, thực hành:

Mục tiêu:

- Thể hiện được giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt.

Cách tiến hành:

Hoạt động 3: Đọc nâng cao

- Yêu cầu HS chọn đọc đọc diễn cảm và giải thích vì sao em chọn đoạn đó.

 

 

 

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3: Giọng đọc chậm rải thể hiện sự quyết tâm và kiên trì luyện chữ viết, nhấn giọng ở các từ ngữ Sáng sáng, vạch lên, mỗi buổi tối, mười trang vở, lại mượn, luyện thêm.
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.

- Mời 1 HS đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích lệ HS.

 

- HS chọn lựa và trả lời. Ví dụ: Em chọn đoạn đoạn 3 vì đoạn này nói lên quyết tâm luyện viết chữ của Cao Bá Quát.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Luyện đọc cá nhân.

 

- 1 HS đọc.

- Nhận xét.

- 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.

 

4. Vận dụng sáng tạo:

Mục tiêu:

Vận dụng nội dung đã học vào thực hành, rèn luyện trong cuộc sống.

Cách tiến hành:

- Câu chuyện trên chúng ta điều gì?

- Cho học sinh xem những quyển vở chữ viết đẹp của bạn. 

- Theo em để luyện chữ viết đẹp em cần làm gì?

- Hướng dẫn HS tự viết lời nhắc nhở về ý thức rèn chữ viết đẹp để dán ở góc học tập, hộp bút…

- Nhắc nhở thêm về ý thức rèn chữ viết, tính kiên trì, quyết tâm trong công việc.

- Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc.

- Cho HS tự nhận xét đánh giá về tiết học.

- Nhận xét, tuyên dương những bạn đọc tốt, lưu ý những HS cần luyện tập thêm ở nhà.

- Hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo theo hướng dẫn của sách giáo khoa.

 

- HS trả lời.

 

-HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.

 

- HS viết: Rèn chữ - Giữ vở; Nét chữ nết người; Em quyết tâm viết chữ đẹp…

 

 

 

- 1 HS nêu nội dung.

- Nêu nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 

......................................................................................................................................................................... 

......................................................................................................................................................................... 


 

 

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO 

 (Tự đọc thêm ở nhà)

Bài 1: Tìm đọc thêm ở nhà.

- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về người có đức tính chăm chỉ trong học tập và lao động.

- 1 bài văn (hoặc 1 bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.

Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách:

- Tên bài đọc và một số nội dung chính của bài đọc (sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích)

- Cảm nghĩ của em về một trong những nội dung trên.

 

 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Họ và tên:………………………………………………… Lớp: ……………..

Tên bài đọc: ……………………………………………………………………

Sau khi đọc sách báo, em hãy ghi chép lại một số nội dung chính sau đây:

Em thích nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Ghi lại câu văn, câu thơ em thích.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc quyển sách (câu chuyện, bài thơ, bài văn trên)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

 


 

 Bài viết 1

VIẾT ĐƠN (tiết) 

(Cấu tạo của đơn)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

Hiểu cấu tạo của lá đơn.

Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

2.1 Phát triển các năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi ở phần nhận xét và luyện tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và than gia thảo luận với bạn về cấu tạo của đơn, nội dung cần viết trong đơn.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện nguyện vọng riêng của mình qua từng trường hợp cần viết đơn.

2.2. Phát triển các phẩm chất

- Trách nhiệmNhận ra được một số việc cần đề nghị người có trách nhiệm hoặc cơ quan, tổ chức giải quyết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính.

– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: 

+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

+ Kết nối với nội dung bài học.

- Cách tiến hành:

Trò chơi: Xếp chữ

- Phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 phong thư gồm có 7 chữ cái. Trong vòng 3 phút đội nào xếp thành từ có nghĩa nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng.

- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cho HS đọc từ vừa xếp được.

* Giới thiệu bài:

 

-Lắng nghe.

 

 

 

 

-HS chơi theo nhóm.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc: VIẾT ĐƠN

2. Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: 

+ Hiểu cấu tạo của lá đơn.

- Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Nhận xét về cấu tạo đơn

- Mời HS đọc nội dung phần Nhận xét.

+ Lá đơn trong bài là do ai viết, gửi ai, nhằm mục đích gì?

 

 

- Tổ chức hoạt động nhóm 4 trao đổi về các câu hỏi gợi ý của SGK:

+Về hình thức, đơn gồm mấy phần? Mỗi phần có những mục nào?

+ Về nội dung, đơn cần viết những gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Rút ra bài học.

+ Cấu tạo của một lá đơn gồm mấy phần?

+ Phần đầu gồm những mục nào?

 

*Giải nghĩa thêm từ: quốc hiệu, tiêu ngữ.

+ Phần nội dung gồm những mục nào? 

 

+ Phần cuối gồm những mục nào?

 

- Chiếu nội dung bài học, gọi HS đọc.

 

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- Đơn do bạn chu Hoàng Minh Khôi viết, gửi Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ “Em muốn giỏi toán”, với mục đích xin tham gia câu lạc bộ.

- Thảo luận nhóm 4:

a/ Về hình thức đơn có 3 phần:

+ Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa điểm, thời gian viết đơn; tên đơn; tên người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.

+ Phần nội dung: Giới thiệu bản thân, trình bày nguyện vọng; lời cam kết.

+ Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người viết đơn.

b/ Về nội dung đơn cần viết:

+ Giới thiệu bản thân: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; nơi ở; nơi học.

+ Trình bày nguyện vọng (lời đề nghị).

+ Lời cam kết (lời hứa); lời cám ơn.

- Đại diện 1 – 2     nhóm trình bày.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

 

 

- 3 phần.

 

+ Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ; địa điểm, thời gian viết đơn; tên đơn; tên người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.

 

+ Phần nội dung: Giới thiệu bản thân, trình bày nguyện vọng; lời cam kết.

+ Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người viết đơn.

- 1 HS đọc.

3. Luyện tập, thực hành:

- Mục tiêu: 

+ Nêu được một số trường hợp cần viết đơn và xác định được người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.

- Cách tiến hành:

Hoạt động 3: Luyện tập

Bài tập 1: Kể một số trường hợp cần viết đơn.

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Tổ chức hoạt động nhóm 2 trao đổi về các yêu cầu của bài 1 SGK trang 23.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2: Xác định người, cơ quan, tổ chức nhận đơn.

Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Tổ chức hoạt động nhóm 2 trao đổi về các yêu cầu của bài tập 1 SGK trang 23.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, tuyên dương

 

 

 

- 1 – 2 HS đọc đề.

- Thảo luận nhóm 2:

 

a/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của em. VD: viết đơn xin tham gia câu lạc bộ, viết đơn xin vào Đội, viết đơn xin phép nghỉ học,…

b/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của tổ hoặc lớp em. VD: viết đơn xin sắp xếp lại nhóm học tập, viết đơn xin bố trí lại chỗ ngồi, viết đơn xin thành lập câu lạc bộ bóng đá, …

c/ Giúp bố mẹ viết đơn trình bày nguyện vọng của gia đình hoặc xóm, phố em. VD: Viết đơn đề nghị làm khu vui chơi cho trẻ em , viết đơn đề nghị thu gom rác đúng nơi quy định, viết đơn đề nghị thành lập quỹ khuyến học của khu phố…

ơn.

- Đại diện 1 – 2     nhóm trình bày lần lượt kết quả thảo luận của từng yêu cầu.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- 1 – 2 HS đọc đề.

- Thảo luận nhóm 2:

a/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của em. VD: gửi cô (thầy) chủ nhiệm, cô (thầy) Tổng phụ trách đội, Ban chủ nhiệm câu lạc bộ…

b/ Viết đơn trình bày nguyện vọng của tổ hoặc lớp em. VD: gửi cô (thầy) chủ nhiệm, cô (thầy) hiệu trưởng hoặc Ban giám hiệu nhà trường…

c/ Giúp bố mẹ viết đơn trình bày nguyện vọng của gia đình hoặc xóm, phố em. VD: gửi tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, UBND xã/phường.

- Đại diện 1 – 2     nhóm trình bày lần lượt kết quả thảo luận của từng yêu cầu.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

 

* Củng cố dặn dò:

- Mời HS đọc lại nội dung bài học.

- Dặn dò HS cần nắm vững cấu tạo của đơn để chuẩn bị cho bài viết 2 “Luyện tập viết đơn”.

- Nhận xét tiết học.

 

- 1 – 2 em đọc.

- Lắng nghe.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 

......................................................................................................................................................................... 

......................................................................................................................................................................... 

 


 

Nói và nghe

KỂ CHUYỆN: TẤM HUY CHƯƠNG (tiết) 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển các năng lực đặc thù:

1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện Tấm huy chương.

Biết cách trao đổi với bạn về câu chuyện.

Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn trong trao đổi.

1.2. Phát triển năng lực văn học:

Cảm nhận được cái hay của câu chuyện; biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi kể chuyện.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

2.1 Phát triển các năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Độc lập suy nghĩ để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động, tự tin trao đổi cùng các bạn trong nhóm, lớp; biết hấp dẫn, cuốn hút người nghe khi kể chuyện và trao đổi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sáng tạo khi kể chuyện: chọn ngôi kể, sắp xếp trình tự câu chuyện, sử dụng phương tiện trực qua, trang phục...

2.2. Phát triển các phẩm chất

- Nhân ái: Biết cảm thông và tôn trọng sự khác biệt của mọi người.

- Chăm chỉ: chăm chỉ học tập, học mọi nơi, mọi lúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– GV chuẩn bị: Ti vi, máy tính, tranh minh hoạ bài kể chuyện trong SGK

– HS chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4, tập 1.

IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: 

+ Kích thích sự tò mò, hứng thú, tạo kết nối với nội dung bài học.

- Cách tiến hành:

- Cho học sinh xem video tổng hợp thành tích về huy chương SEA Games 32. (50 giây)

+ Với thành tích 136 HCV, 105 HCB, 114 HCĐ, xếp thứ nhất toàn đoàn, em có nhận xét gì về các các vận động viên của đội tuyển.

* Giới thiệu bài: Như các em vừa nhận xét để đạt được huy chương cần có sự rèn luyện và nỗ lực hết mình. Câu chuyện hôm nay chúng ta học cũng có tên là Tấm huy chương kể về một cậu bé “Chậm hiểu”. Vậy cậu bé ấy có chậm hiểu thật không? Vì sao cậu bé “Chậm hiểu” lại được thưởng huy chương? Chúng ta cùng lắng nghe câu chuyện nhé! 

- HS xem.

 

 

- Trả lời: Các vận động viên rất giỏi, quyết tâm, rất nỗ lực, thi đấu hết mình…

 

- HS lắng nghe.

2. Khám phá:

- Mục tiêu: 

Nghe hiểu được câu chuyện Tấm huy chương.

+ Biết cách trao đổi với bạn về các sự việc chính của câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý.

- Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Nghe kể chuyện

- Lần 1: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện Tấm huy chương cho cả lớp nghe. ( Kết hợp với giải nghĩa từ ngữ khó nếu có từ học sinh chưa hiểu nghĩa.)

+ Giải thích: Ở một số nước, khi tổng kết năm học, nhà trường trao tặng huy chương cho HS đạt thành tích học tập, rèn luyện tốt thay cho giấy khen.

- Lần 2: GV kể từng đoạn câu chuyện, kết hợp sử dụng câu hỏi trong sơ đồ SGK tr.23 để hướng dẫn HS theo dõi nội dung câu chuyện.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong sơ đồ để nắm vững tình tiết, diễn biến và nhân vật của câu chuyện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Thảo luận nhóm đôi.

(1) Bố của Xtác-đi lo lắng điều gì về con trai? (Bố của Xtác-đi lo lắng vì con trai chậm hiểu).

(2) Khi bị các bạn trêu, thái độ của Xtác-đi thế nào? (Khi bị các bạn trêu, Xtác-đi không tự ái. Cậu học mọi nơi, mọi lúc).

(1) Nhờ cố gắng, Xtác-đi đã đạt được kết quả học tập như thế nào? (Cậu làm bài không chút nhầm lẫn, cậu đứng thứ hai của lớp về thành tích học tập và được thầy giáo tặng huy chương).

(1) Bố của Xtác-đi llàm gì và nói gì khi biết kết quả học tập của con trai? (Ông phá lên cười, rồi vỗ một cái vào đầu con trai và nói rất to “Giỏi lắm! Cái đầu to này!”).

- Đại diện nhóm trình bày.

3. Luyện tập:

- Mục tiêu: 

Kể lại được câu chuyện Tấm huy chương.

+ Biết cách trao đổi với bạn về câu chuyện.

Biết cách nghe, ghi chép vắn tắt nhận xét về cách kể chuyện và về ý kiến của bạn trong trao đổi.

- Cách tiến hành:

Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện.

*Kể chuyện trong nhóm:

- Tổ chức cho HS kể chuyện nhóm 4.

-Theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Nhận xét về tinh thần hoạt động kể chuyện của các nhóm

*Kể chuyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể nối tiếp từng đoạn trước lớp.

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 3: Trao đổi về câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 về 2 nội dung:

a/ Điều gì ở cậu bé Xtác – đi khiến các bạn khâm phục?

 

 

 

b/ Câu chuyện trên gợi cho em những cảm nghĩ gì?

 

 

 

 

- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận.

 

 

 

 

 

-Tổng hợp ý kiến của lớp.

 

 

- Kể chuyện theo nhóm 4.

 

- Lắng nghe.

 

 

- 4 HS xung phong mỗi HS kể 1 đoạn của câu chuyện.

- 1 – 2 HS kể chuyện.

- Nhận xét, góp ý.

 

 

- Thảo luận nhóm 4.

* Dự kiến kết quả thảo luận:

- Xtác–đi có nghị lực phi thường trong học tập, học mọi lúc, mọi nơi, tập trung cao độ trong học tập; không tự ái khi bị người khác chê, không tự mãn khi được khen. 

- Câu chuyện giúp em rút ra bài học: Sự chăm chỉ, quyết tâm sẽ đem đến cho ta những thành công trong học tập. X tác-đi là một tấm gương chăm học, có quyết tâm cao trong học tập mà mọi người cần noi theo.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận về 2 nội dung trên trước lớp. Các HS khác lắng nghe, ghi nhận xét vắn tắt về ý kiến của bạn.

- Các HS khác đặt câu hỏi, góp ý với bạn và nêu ý kiến của mình về câu chuyện.

- Lắng nghe.

4. Vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học, khắc sâu nội dung câu chuyện.

+ Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.

+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.

Cách tiến hành

- Chi tiết nào trong câu chuyện làm em ấn tượng, thích thú?

- Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?

GDKNS: Tôn trọng sự khác biệt.

- Nhận xét tiết dạy, dặn dò HS kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài đọc 2.

- HS trả lời.

 

- Sự chăm chỉ, quyết tâm sẽ đem đến cho ta thành công.

 

- Lắng nghe.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 

TẢI VỀ